Tìm kiếm Blog này

23/8/11

Dầu cắt gọt kim loại pha nước

Dầu cắt gọt Cutting Oil KLD 416

Cutting-fluidMô tả sản phẩm

Cutting Oil KLD 416 là dầu nhũ gia công kim loại có độ bền, độ ổn định cao, thời gian sử dụng dài, khi hòa tan trong nước tạo thành dạng nhũ có mầu trắng sữa. Được chế tạo từ dầu gốc khoáng chọn lọc với các loại phụ gia ổn định do đó Cutting Oil KLD 416 đem lại hiệu suất cao trong các quá trình gia công kim loại có tính chất phức tạp.

Tính năng của sản phẩm

Cutting Oil KLD 416 là sản phẩm đem lại hiệu quả, do không chứa Clo, lưu huỳnh trong thành phần và có hoạt tính mềm, linh động nên Cutting Oli KLD 416 đặc biệt thích hợp cho việc gia công hợp kim được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô. Cutting Oil KLD 416 được chế tạo để có được thời gian sử dụng dài, có khả năng chống lại sự phát triển của vi khuẩn gây mùi trong quá trình sử dụng và bảo quản sản phẩm.
Đặc điểm của sản phẩm
Lợi ích
Có khả năng gia công đa kim loại
Cho phép tối ưu hóa vật tư – giảm vật tư tồn kho.
Nồng độ pha từ 3-5%
Thấp hơn nồng độ của các hãng khác giúp giảm chi phí pha dầu lần đầu cũng như bổ sung
Có tính năng nổi bật khi gia công trên nhôm, kim loại màu và kim loại đen, bao gồm thép không gỉ
Thích hợp cho các vật liệu gia công được sử dụng trong ngành công nghiệp nặng, chế tạo ô tô, chế tạo ống nước…vv
Độ tan ổn định trong nước
Không cần phải xử lý nước, trừ trường hợp nước có độ cứng quá cao (quy ra CaCO3 lớn hơn 800 mg/l)
Đặc tính làm mát, bôi trơn, hạ nhiệt, giảm ma sát, chống oxy hóa tốt và có khả năng duy trì độ pH trong thời gian dài
Làm tăng độ chính xác và chất lượng bề mặt gia công, đặc biệt hữu ích với máy gia công có tốc độ cao
Khả năng kháng khuẩn cao
Tuổi thọ của sản phẩm dài, an toàn cho môi trường trong quá trình sản xuất
Không chứa Clo, chất diệt sinh vật Triazine, Diethanolamine, Phenol và Nitrit
An toàn cho sử dụng và xả thải dễ dàng

Ứng dụng của sản phẩm
  • Cutting Oil KLD 416 được khuyến cáo sử dụng cho gia công nhôm, thép và kim loại màu.
  • Pha loãng sản phẩm khi sử dụng cho quá trình tiện, khoan, cưa, phay, dập, đột...

22/8/11

Shell Rimula R1

Shell Rimula R1


Dầu động cơ Diesel chịu tải nặng đơn cấp
Shell Rimula R1-Dầu bảo vệ sức mạnh động cơ sử dụng các chất phụ chất lượng đã được chứng minh hiệu quả giúp chống ăn mòn động cơ mang lại khả năng bôi trơn tin cậy, chất lượng ổn định. Phù hợp sử dụng hàng ngày cho các động cơ không có Turbo tăng áp.

Ứng dụng:
  • Các động cơ Diesel cấp độ trung bình như những xe tải nhỏ, xe chở hàng, xe buýt nhỏ, xe kéo và các thiết bị tĩnh tại
  • Hệ thủy lực và truyền động
Đặc điểm kỹ thuật và phê chuẩn:
  • Đặc điểm kỹ thuật : API CD/SE
  • Cấp độ nhớt SAE : 10W,30,40,50

12/8/11

Hướng dẫn làm hộp nhựa mica

Video sau đây sẽ giới thiệu phương pháp cơ bản nhất để làm một hộp nhựa mica. Đây không phải là phương pháp để sản xuất ra các sản phẩm có tính chất trưng bày, nhưng nó giới thiệu các kỹ năng cơ bản và dụng cụ cần thiết để làm một hộp nhựa hữu ích.

Ứng dụng : 
  • hòm phiếu mica
  • Hòm nhốt thú nuôi
  • Bể cá mica
  • Hộp trưng bày sản phẩm bằng mica










Dầu mỡ nhờn Công nghiệp

Có 02 loại dầu mỡ bôi trơn cơ bản, đó là dầu mỡ bôi trơn gốc dầu mỏ và dầu mỡ bôi trơn gốc tổng hợp. Mỗi một loại dầu mỡ bôi trơn được sản xuất sẽ thích nghỉ với điều kiện và mục đích làm việc cụ thể. Và mỗi loại cũng phản ánh khả năng chống oxy hóa cũng như sự tương thích với các loại máy móc, nhu cầu và môi trường khác nhau.
Mọi người đều biết rằng để tăng tuổi thọ sử dụng của động cơ thì việc thay dầu nhớt bôi trơn cho động cơ là điều cần được chú ý đến. Dầu động cơ ô tô là một sản phẩm bôi trơn có nguồn gốc từ dầu mỏ, mặc dù có các thành phần hydrocacbon gần giống với xăng nhưng dầu động cơ được sử dụng với mục đích hoàn toàn khác. Dầu động cơ được thiết kế với mục đích bảo vệ các bộ phận chuyển động khác nhau của động cơ, trong khi xăng dầu, một sản phẩm khác từ dầu mỏ, được sản xuất để sản sinh ra nhiệt cung cấp năng lượng cho động cơ.
Sản phẩm bôi trơn có thể ở dạng lỏng, chẳng hạn như dầu động cơ và dầu thủy lực, hoặc ở thể rắn hoặc bán rắn như mỡ hoặc băng Teflon, hoặc có thể ở dạng bột chẳng hạn như than chì khô hoặc Disulfide Molybdenum tùy thuộc vào mục đích và vị trí sử dụng. Tất cả các sản phẩm bôi trơn sử dụng cho máy móc thiết bị cơ khí được thiết kế để tạo ra một vài lớp phủ bảo vệ giữa các bộ phận chuyển động của máy móc thiết bị nhằm bảo vệ các bộ phận này khỏi sự ô nhiễm, sự mài mòn do ma sát và quá trình oxy hóa.
Các sản phẩm bôi trơn tổng hợp được sản xuất thông qua một số các quá trình chế biến hóa học giúp cải thiện đáng kể các tính chất của chất bôi trơn như khả năng kháng oxy hóa, chỉ số độ nhớt… Dầu động cơ tổng hợp được ưa chuộng sử dụng hơn so với các dầu động cơ có nguồn gốc từ dầu mỏ. Dầu bôi trơn tổng hợp cũng được ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mặc dù chi phí sử dụng ban đầu của nó đắt hơn nhiêu so với các loại dầu bôi trơn gốc dầu mỏ, tuy nhiên hiệu quả mà dầu bôi trơn tổng hợp đem lại cũng tương xứng, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của các máy móc hiện đại. Nhờ các đặc tính vượt trội giúp thời gian sử dụng dầu động cơ và dầu máy móc tổng hợp dài hơn nên giúp người sử dụng tiết kiệm được chi phí đáng kể hơn so với dầu gốc dầu mỏ, tối đa hóa được thời gian sử dụng máy móc.
Khoa học và công nghệ phát triển giúp tạo ra ngày càng nhiều các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn cao cấp, đáp ứng ngày càng nhiều các điều kiện làm việc của máy móc. Chẳng hạn như: dầu thủy lực hiện nay ngoài việc thực hiện chức năng là chất lỏng truyền lực, dầu thủy lực còn được nghiên cứu để sao cho nhẹ hơn và dễ chảy hơn để có thể lưu thông tự do qua các bơm máy nén, bên cạnh đó còn có khả năng tạo ra lớp màng bôi trơn giúp giảm ma sát và giúp cho các chi tiết chuyển động của bơm chuyển động dễ dàng.
Nhìn chung thì các loại dầu mỡ bôi trơn đều dựa trên cơ sở cơ bản là thành phần dầu mỡ bôi trơn gốc dầu mỏ hay tổng hợp.
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA DẦU MỠ BÔI TRƠN:
Độ nhớt: là đại lượng đặc trưng cho khả năng lưu chuyển của dầu nhớt. Dầu nhớt có độ nhớt càng cao thì càng khó lưu chuyển và ngược lại. Độ nhớt là một đại lượng thay đổi theo nhiệt độ. Nhiệt độ tăng thì độ nhớt giảm và ngược lại. Đơn vị độ nhớt thường dùng là cSt
Chỉ số độ nhớt (VI): là đại lượng đặc trưng cho khả năng thay đổi độ nhớt của dầu nhớt theo nhiệt độ. Dầu nhớt có VI càng cao thì càng ít thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ và ngược lại. Dầu gốc khoáng (gốc dầu mỏ) thường có VI thấp hơn nhiều so với dầu gốc tổng hợp.
Điểm chớp cháy: là nhiệt độ thấp nhất dưới áp suất khí quyển mà hơi dầu sẽ chớp cháy khi gặp ngọn lửa. Điểm chớp cháy cốc hở dùng để đánh giá nguy cơ cháy của dầu nhớt khi tồn trữ, đong rót; điểm chớp cháy cốc kín dùng để đánh giá tình trạng của dầu nhớt khi đang sử dụng trong máy móc. Đối với cùng một loại dầu nhớt, điểm chớp cháy cốc hở cao hơn điểm chớp cháy cốc kín từ 15 đến 20oC.
Điểm đông đặc: là nhiệt độ thấp nhất mà dầu nhớt còn có thể rót chảy được. Đây là đặc trưng cho tính chảy của dầu nhớt ở nhiệt độ thấp, rất quan trọng đối với các nước ôn đới vào mùa đông khi xe hoặc thiết bị làm việc ngoài trời phải khởi động trong thời tiết giá lạnh.
Độ kiềm tổng: là số đo độ kiềm của dầu nhớt động cơ, tính bằng đơn vị mgKOH/g. Độ kiềm này là do các phụ gia có tính kiềm được pha vào dầu nhớt động cơ để trung hòa các a-xít sinh ra trong quá trình động cơ đốt cháy nhiên liệu và để tẩy rửa làm sạch động cơ. Tùy theo chất lượng nhiên liệu sử dụng (hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu) mà phải chọn loại dầu nhớt có độ kiềm tổng thích hợp để đảm bảo chống ăn mòn và làm sạch tốt cho động cơ. Hàm lượng lưu huỳnh càng cao thì độ kiềm tổng của dầu nhớt phải càng lớn.

Độ a-xít tổng: là số đo độ a-xít của dầu nhớt do các thành phần ô-xi hóa của dầu nhớt trong quá trình sử dụng, đơn vị là mgKOH/g. Các loại dầu nhớt công nghiệp (dầu thủy lực, dầu bánh răng, …) thường được sử dụng trong thời gian dài, do đó độ a-xít sẽ tăng dần cùng với mức độ biến chất của dầu. Khi độ a-xít vượt quá một mức giới hạn thì phải thay dầu để ngăn chận ăn mòn và đảm bảo tính năng làm việc của dầu nhớt.

Dầu chống gỉ đa năng Wd-40

WD-40


WD-40 là thương hiệu nổi tiếng gắn liền với công dụng đẩy nước được phát triển vào năm 1953 bởi Norm Larsen, người sáng lập Công ty hóa chất Rocket, Sandiego, California, Mỹ. Sản phẩm ban đầu được thiết kế với mục đích đẩy lùi và chống sự ăn mòn của nước, sau đó sản phẩm đã được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực công nghiệp và gia dụng.
WD-40 là từ viết tắt của “Water Displacement 40th attempt”, có nghĩa là cố gắng đẩy nước lần thứ 40. Larsen đã nghiên cứu để tạo ra một sản phẩm có khả năng ngăn chặn sự ăn mòn do nước gây ra cho tên lửa hạt nhân. Trong quá trình đó, ông đã thành công với sản phẩm tại lần thử nghiệm thứ 40.Thành phần chính của WD-40 là các hydrocacbon.
WD-40 được Convair, Công ty hàng đầu tại Mỹ trong lĩnh vực sản xuất máy bay và tên lửa, sử dụng lần đầu tiên để bảo vệ vỏ của tên lửa Atlas khỏi gỉ sét và chống ăn mòn. WD-40 chính thức được thương mại hóa tại Sandiego vào năm 1958. Sản phẩm hiện đã có mặt tại trên 160 quốc gia trên thế giới và đạt doanh thu trên 200 triệu USD mỗi năm
Chức năng:
Thành phần chính của WD-40 là các cấu tử dầu nhờn ít bay hơi, khi sử dụng sẽ để lại trên bề mặt sản phẩm một lớp dầu bôi trơn và bảo vệ giúp sản phẩm ít chịu tác động của môi trường ẩm ướt. Cơ chế được thực hiện bằng cách pha chế một ít hydrocacbon dễ bay hơi để tạo ra một chất lỏng có độ nhớt thấp có thể phun và có khả năng thâm nhập vào các kẽ hở. Các hydrocacbon dễ bay hơi sau đó bốc hơi để lại dầu trên bề mặt sản phẩm được phun. Chất đẩy được sử dụng (lúc đầu là các hydrocacbon có trọng lượng phân tử thấp, sau đó được cải tiến thành cacbon dioxide như hiện nay) để cung cấp áp lực khí giúp chất lỏng có thể được phun dễ dàng qua vòi phun, sau đó tự khuếch tán đi.
Nhờ các đặc tính trên mà sản phẩm WD-40 không những hữu dụng trong công nghiệp mà còn sử dụng rất tiện lợi trong lĩnh vực gia dụng như : bôi trơn và nới lỏng các khớp nối và bản lề, loại bỏ bụi và cặn bẩn, tháo dễ dàng các bulong và ốc vít bị mắc kẹt do han gỉ lâu ngày. Thử nghiệm đã cho thấy WD-40 hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ lên đến 200oF. WD-40 cũng hữu dụng với mục đích chống ẩm.

Keo dán mica

ACRI-BOND


ATA là nhà sản xuất và nhà cung cấp hàng đầu tại Australia trong lĩnh vực cung cấp các chất kết dính, phụ kiện và công cụ cho công nghiệp sản xuất nhựa. Nhãn hiệu ACRI-BOND được ATA phát triển và sản xuất tại Úc từ năm 1999 theo công nghệ và tiêu chuẩn của hãng ACRIFIX - Germany, đến nay ACRI-BOND đã được biết đến như là một sự lựa chọn hàng đầu cho các giải pháp kết dính chất lượng cao, an toàn với người sử dụng và thân thiện với môi trường.


Ban đầu, ACRI-BOND được thiết kế và sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước về 1 sản phẩm kết dính chất lượng cao, hiệu quả dành cho ngành quảng cáo nhưng an toàn cho người sử dụng và thân thiện với môi trường. Ngay lập tức, sản phẩm đã được hưởng ứng bởi không chỉ các nhà sản xuất trong ngành nhựa mà cả những người sử dụng yêu thích như sản xuất mô hình kiến trúc, mô hình đồ chơi, Mod case, DIY... Đến nay sản phẩm đã được xuất khẩu sang các nước trong khu vực như Newzeland, Thailand, Indonesia, China..


Từ năm 2012, Công ty TNHH SX & TM Kỹ Thuật Xanh chính thức là nhà phân phối ủy quyền của ATA trong việc cung ứng các sản phẩm kết dính ACRI-BOND. Cùng với nhãn hiệu ACRI-BOND, Công ty TNHH SX & TM Kỹ Thuật Xanh tự hào là đơn vị chuyên nghiệp đầu tiên tại Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm và giải pháp kết dính nói chung cũng như là sản phẩm và giải pháp kết dính nói riêng dành cho ngành nhựa.


Chuỗi sản phẩm ACRI-BOND khá đa dạng và có khả năng đáp ứng các yêu cầu kết dính ngặt nghèo nhất, vật liệu khó khăn nhất. Để lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình, quý khách hàng vui lòng cho chúng tôi biết chi tiết về :

    Vật liệu sử dụng
    Vị trí mối dán
    Điều kiện làm việc của mối dán (trong nhà, ngoài trời)
    ...

Đến với Công ty chúng tôi Quý vị còn có cơ hội miễn phí trải nghiệm sản phẩm miễn phí trước khi đưa ra định lựa chọn sản phẩm phù hợp cho mình.

11/8/11

Keo dán và Bịt kín công nghiệp

Holdtite là thương hiệu hàng đầu trên thế giới cho các giải pháp công nghệ kết dính cao, Holdtite được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu cao nhất và khó khăn nhất về mặt liên kết.
Thành lập tại Vương Quốc Anh trên 20 năm, hiện nay sản phẩm Holdtite đã có mặt trên toàn thế giới và là thương hiệu sử dụng tin cậy cho các nhà sản xuất thiết bị.
Danh mục sản phẩm đa dạng của Holdtite bao gồm nhiều loại công nghệ kết dính và chất bịt kín cho phép Holdtite có khả năng ứng dụng rộng rãi và đáp ứng các nhu cầu cao trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Chuỗi sản phẩm Holdtite bao gồm:

Giới thiệu Công ty TNHH SX & TM Kỹ Thuật Xanh

Giới thiệu

Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Kỹ Thuật Xanh là một tổ chức chuyên nghiệp chuyên cung cấp tới các khách hàng trong lĩnh vực công nghiệp các sản phẩm và giải pháp sáng tạo, an toàn và thân thiện với môi trường.
Lĩnh vực hoạt động chính:
  • Tư vấn & cung cấp các sản phẩm & giải pháp kết dính và bịt kín công nghiệp.

  • Tư vấn & cung cấp các sản phẩm keo dán nhựa Acrylic (mika), Vinyl, PVC, ABS, Polycarbonate...

  • Phân phối sản phẩm dầu chống gỉ đa năng WD-40.

  • Tư vấn & cung cấp các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn công nghiệp.

  • Tư vấn & cung cấp các sản phẩm và giải pháp chống ăn mòn cho các ngành công nghiệp. Phân phối & thi công hóa chất cấy thép trong ngành xây dựng.
Tự hào với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao, Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Kỹ Thuật Xanh cam kết sẽ luôn cung cấp các giải pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí và tối đa hóa lợi ích cho khách hàng, góp phần nhỏ bé vào sự thành công của khách hàng.
Tầm nhìn:
Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Kỹ Thuật Xanh mong muốn trở thành một đơn vị chuyên nghiệp hàng đầu và là đối tác tin cậy trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm và giải pháp công nghiệp.
Sứ mệnh:
Cung cấp các giải pháp sáng tạo, phong phú nhằm không ngừng gia tăng giá trị lợi ích dành cho khách hàng.